Công chức loại C bao gồm những ngạch công chức nào?
Những ngạch công chức của công chức loại C được quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, theo đó:
Nhóm 1 (C1):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 |
Kiểm ngân viên |
3 |
Nhân viên hải quan |
4 |
Kiểm lâm viên sơ cấp |
5 |
Thủ kho bảo quản nhóm I |
6 |
Thủ kho bảo quản nhóm II |
7 |
Bảo vệ, tuần tra canh gác |
8 |
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Nhóm 2 (C2):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 |
Nhân viên thuế |
Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Trên đây là tư vấn về những ngạch công chức của công chức loại C. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Mức lương của viên chức loại C từ ngày 01/7/2019
Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng.
Và theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì mức lương của viên chức loại C từ ngày 01/7/2019 sẽ được tính như sau:
Hệ số lương | Nhóm 1 (C1) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Nhóm 2 (C2) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Nhóm 3 (C3) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 1.65 | 2.458.500 | 2.00 | 2.980.000 | 1.50 | 2.235.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 2.726.700 | 2.18 | 3.248.200 | 1.68 | 2.503.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 2.994.900 | 2.36 | 3.516.400 | 1.86 | 2.771.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.263.100 | 2.54 | 3.784.600 | 2.04 | 3.039.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 3.531.300 | 2.72 | 4.052.800 | 2.22 | 3.307.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 3.799.500 | 2.90 | 4.321.000 | 2.40 | 3.576.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.067.700 | 3.08 | 4.589.200 | 2.58 | 3.844.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 4.335.900 | 3.26 | 4.857.400 | 2.76 | 4.112.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 4.604.100 | 3.44 | 5.125.600 | 2.94 | 4.380.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 4.872.300 | 3.62 | 5.393.800 | 3.12 | 4.648.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 5.140.500 | 3.80 | 5.662.000 | 3.30 | 4.917.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 5.408.700 | 3.98 | 5.930.200 | 3.48 | 5.185.200 |
Mức lương trên áp dụng đối với viên chức loại C nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 dưới đây:
– Nhóm 1 (C1):
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Quan trắc viên sơ cấp |
2 |
Y tá |
3 |
Nữ hộ sinh |
4 |
Kỹ thuật viên y |
5 |
Hộ lý |
6 |
Dược tá |
7 |
Kỹ thuật viên dược |
8 |
Công tác xã hội viên sơ cấp |
9 |
Hộ sinh sơ cấp |
10 |
Kỹ thuật viên sơ cấp y |
11 |
Điều dưỡng sơ cấp |
12 |
Dân số viên sơ cấp |
13 |
Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường |
– Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác
– Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công
Trên đây là nội dung quy định về mức lương của viên chức loại C từ ngày 01/7/2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Hướng dẫn tổng ôn hỗ trợ thi tuyển Ngân hàng Nhà nước.
Căn cứ nhu cầu tổng ôn của ứng viên, UB Academy – Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Ngân hàng Tài chính – thành viên Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đã có thông báo tổ chức chương trình hỗ trợ ôn tập kiến thức.
Để được hỗ trợ, vui lòng đăng ký nhu cầu theo mẫu bên dưới: